Học viện Anh Hùng Danh_sách_nhân_vật_trong_Học_viện_siêu_anh_hùng

Bối cảnh chính của bộ truyện, Học viện Anh Hùng (雄英高校 (Hùng Anh cao hiệu), Yūei Kōkō?, n.đ "Trường cao trung Anh Hùng", bản tiếng Anh gọi là U.A High School (Trường cấp 3 U.A)) được xem là học viện siêu anh hùng hàng đầu tại Nhật Bản.

Học sinh lớp 1-A

Aoyama Yūga (青山 (あおやま) 優雅 (ゆうが), Aoyama Yūga?) / Can't Stop Twinkling (輝きヒーロー キラキラが止められないよ Kagayaki Hīrō Kirakira ga Tomerarenaiyo, Hero toả sáng "Không thể ngừng lấp lánh")

Lồng tiếng bởi: Kuwano Kōsuke [3]Yuga là một học sinh của lớp 1-A, được cho là sinh ra ở Pháp. Cậu luôn được nhìn thấy với vẻ mỉm cười cực kỳ vô ích và lập dị, cậu thường nói về việc mình luôn tỏa sáng, nhiều đến nỗi làm người khác phải chán chường. Năng lực của cậu là Navel Laser (ネビルレーザー Nebiru Reza), cho cậu khả năng bắn tia laser từ rốn của mình. Cậu đeo một chiếc thắt lưng chuyên dụng khi sử dụng năng lực của mình để giúp điều chỉnh laser, trong khi trang phục anh hùng của cậu cho phép cậu bắn tia laser từ các bộ phận khác nhau của cơ thể của mình do sử dụng các cơ chế tương tự của thấu kính hội tụ.

Asui Tsuyu (蛙吹 (あすい) 梅雨 (つゆ), Asui Tsuyu?) / Froppy (梅雨入りヒーロー フロッピー Tsuyuiri Hiro Furoppi, Hero vào mùa mưa "Froppy")

Lồng tiếng bởi: Aoi Yūki [2]Một nữ sinh của lớp 1-A. Năng lực của cô là Người Ếch (蛙 Kaeru) cho cô một ngoại hình và khả năng giống loài ếch như bơi, lưỡi có thể kéo dài 20 mét, bám vào và leo tường thẳng đứng, nhảy xa, ngụy trang tự nhiên, và tạo ra nọc độc. Cô có một tính cách đặc biệt, thông minh, sâu sắc và sẵn sàng bảo vệ người vô tội. Cô rất thông minh, là người đầu tiên trong lớp nhận ra sự giống nhau giữa năng lực của Izuku và All Might, điều này khiến Izuku lo lắng trong một thời gian ngắn. Mặt khác, cô rất trung thực, cô luôn luôn nói ra suy nghĩ của mình, cho dù nó có đau đớn đến thế nào đi chăng nữa.

Yaoyorozu Momo (八百万 (やおよろず) 百 (もも), Yaoyorozu Momo?) / Creati (万物ヒーロー クリエイティ Banbutsu Hīrō Kurieiti, Hero vạn vật "Creati")

Lồng tiếng bởi: Inoue Marina [2]Lớp phó của lớp 1-A sở hữu năng lực Sáng Tạo (創造 Sōzō), cho cô khả năng tạo ra bất kỳ vật thể nào không phải sinh vật sống từ chất béo trong cơ thể mình, miễn là biết thành phần phân tử của nó. Cô có thể tạo ra ngay lập tức và cũng phải tiếp nhiên liệu bằng cách ăn một lượng lớn thức ăn để tạo ra nhiều đồ vật hơn. Là một trong bốn học sinh được tiến cử vào Học viện Anh Hùng, Momo sở hữu trí thông minh và khả năng điều tiết tuyệt vời.

Shōji Mezō (障子 (しょうじ) 目蔵 (めいぞう), Shōji Mezō?) / Tentacole (触手ヒーロー テンタコル Shokushu Hiro Tentakoru, Hero chạm tay "Tentacole")

Lồng tiếng bởi: Nishida Masakazu [3]Là học sinh cao nhất của lớp 1-A. Mezou có bốn cái xúc tu trên người, mọc lên từ vai. Năng lực của cậu là Nhân Bản Tay (複製 腕 Fukuseiwan) cho cậu khả năng phát triển các bộ phận cơ thể ở đầu những xúc tu này. Mặc dù có ngoại hình kì dị, cậu thật sự rất tử tế, tốt bụng và luôn giữ bình tĩnh ngay cả trong những tình huống khó khăn nhất.

Kirishima Eijirō (切島 (きりしま) 鋭児郎 (えいじろう), Kirishima Eijirō?) / Red Riot (剛健ヒーロー レッド•ライオット Gōken Hiro Reddo Raiotto, Hero cương kiện "Red Riot")

Lồng tiếng bởi: Masuda Toshiki [4]Một nam sinh của lớp 1-A sở hữu năng lực Ngạnh Hóa (硬化 Kōka) cho cậu khả năng làm cứng cơ thể mình để trở nên gần như bất hoại. Tên anh hùng của cậu được lấy cảm hứng từ một anh hùng khác, Crimson Riot, người mà cậu ngưỡng mộ. Cậu là một người rất hoạt bát và tốt bụng, luôn đứng ra bảo vệ mọi người.

Ashido Mina (芦戸 (あしど) 三奈 (みな), Ashido Mina?) / Pinky (ピ ン キ ー Pinkī)

Lồng tiếng bởi: Kitamura Eri [3]Một nữ sinh lạc quan và sôi nổi của lớp 1-A với mái tóc và làn da màu hồng. Năng lực của cô là Acid (酸 San) cho cô khả năng tiết ra chất lỏng có tính ăn mòn từ cơ thể của mình, cũng như kiểm soát độ ăn mòn và độ dính của nó.

Hagakure Tōru (葉隠 (はがくれ) 透 (とおる), Hagakure Tōru?) / Invisible Girl (ステルスヒーロー インビジブル•ガール Suterusu Hiro Inbijiburu Garu, Stealth Hero "Invisible Girl")

Lồng tiếng bởi: Nazuka Kaori [5]Một nữ sinh rất bí ẩn của lớp 1-A sở hữu năng lực Tàng hình hoá (透明化 Tōmeika). Cô cũng có khả năng khúc xạ ánh sáng chưa được giải thích đầy đủ.

Jirō Kyōka (耳郎 (じろう) 響香 (きょうか), Jirō Kyōka?) / Earphone Jack (ヒアヒーローイヤホン•ジャック Hia Hiro Iyahon Jakku, Hear Hero "Earphone Jack")

Lồng tiếng bởi: Shindō Kei [3]Một nữ sinh của lớp 1-A sở hữu năng lực Earphone Jack (イヤホンジャック Iyahon Jakku), cho cô khả năng kéo dài tai nghe có giắc cắm của mình vào đối tượng để nghe âm thanh, hoặc truyền âm thanh từ nhịp tim của mình qua đó. Kyōka có một tính cách khá thờ ơ, nhưng thực ra cô cũng rất quan tâm đến cảm xúc của người khác, cô cũng là một tài năng âm nhạc khi có thể chơi được nhiều loại nhạc cụ và giọng hát tuyệt vời của mình.

Mineta Minoru (峰田 (みねた) 実 (みのる), Mineta Minoru?) / Grape Juice (モギタテヒーロー グレープ・ジュース Mogitate Hīrō Gurēpu Jūsu, Hero kết dính "Grape Juice")

Lồng tiếng bởi: Hirohashi Ryō [2]Học sinh thấp nhất của lớp 1-A, cậu là một người dâm dê, thường xuyên đưa ra những nhận xét và những câu chuyện biến thái, đặc biệt là về các học sinh nữ trong lớp. Mineta sở hữu năng lực Kết Dính (もぎもぎ Mogimogi), cho cậu khả năng tạo ra nhiều quả bóng nhỏ, có độ bám dính cao mà cậu có thể nhổ ra từ đầu. Mineta miễn dịch với các hiệu ứng kết dính của chúng và có thể nhún nhảy trên chúng vì chúng cực kỳ đàn hồi.

Kaminari Denki (上鳴 (かみなり) 電気 (でんき), Kaminari Denki?) / Chargebolt (スタンガンヒーローチャージズマ Sutan Gan Hiro Chājizuma, Stun Gun Hero "Chargebolt")

Lồng tiếng bởi: Hatanaka TakusuMột nam sinh của lớp 1-A. Một tay chơi lờ mờ sở hữu năng lực Sốc Điện (帯電 Taiden) cho cậu khả năng sạc và phát ra điện năng. Denki là một người rất hoạt bát và năng động và là một trong số những cây hài của lớp. Cậu cũng rất thích những thứ thời thượng.

Tokoyami Fumikage (常闇 (とこやみ) 踏陰 (ふみかげ), Tokoyami Fumikage?) / Tsukuyomi (漆黒ヒーローツクヨミ Shikkoku Hiro Tsukuyomi, Hero đen bóng "Tsukuyomi")

Lồng tiếng bởi: Hosoya Yoshimasa [2]Một nam sinh nghiêm túc của lớp 1-A với đầu chim. Năng lực của cậu là Dark Shadow (黒影(ダークシャドウ)Dāku Shadō), cho cậu khả năng tạo ra và điều khiển một con quái vật bóng tối đa năng, từ tấn công đến phòng thủ hoặc cả hỗ trợ. Trong bóng tối, năng lực của cậu trở nên rất mạnh nhưng khó kiểm soát, trong một môi trường có nhiều ánh sáng, cậu sẽ kiểm soát nó dễ hơn.

Ojiro Mashirao (尾白 (おじろ) 猿夫 (ましらお), Ojiro Mashirao?) / Tailman (武闘ヒーロー テイルマン Butō Hīrō Teiruman, Hero võ đấu "Tailman")

Lồng tiếng bởi: Miyoshi Kosuke [5]Một nam sinh ôn hòa của lớp 1-A mang năng lực cho cơ thể cậu một cái Đuôi Sau (尻 尾 Shippo), đuôi rất khỏe và có thể kết hợp với võ thuật trong chiến đấu.

Sero Hanta (瀬呂 (おじろ) 繁太 (ましらお), Sero Hanta?) / Cellophane (テーピンヒーローセロファン Tēpin Hiro Serofan, Taping Hero "Cellophane")

Lồng tiếng bởi: Furushima Kiyotaka [5]Một nam sinh của lớp 1-A. Cậu là một người năng động, may mắn với một khuôn mặt khá đơn giản. Năng lực của cậu là Tape (テ ー プ Tēpu), cho cậu khả năng bắn băng giấy bóng dính cực kỳ chắc từ khuỷu tay của mình.

Kōda Kōji (口田 (こうだ) 甲司 (こうじ), Kōda Kōji?) / Anima (ふれあいヒーローアニマ Fureai Hiro Anima, Hero giao cảm "Anima")

Lồng tiếng bởi: Nagatsuka TakumaMột nam sinh nhút nhát có đầu giống như một tảng đá sở hữu năng lực Giọng vật sống (生き物ボイス Ikimono Boisu), cho cậu khả năng giao tiếp với động vật. Tuy nhiên, cậu rất sợ côn trùng.

Satō Rikidō (砂藤 (さとう) 力道 (りきどう), Satō Rikidō?) / Sugarman 甘味ヒーロー シュガーマン Kanmi Hīrō Shugā Man, Hero vị ngọt "Sugarman")

Lồng tiếng bởi: Nara Tōru[5]Một nam sinh rất cơ bắp với môi dày và mái tóc đen, nhọn. Năng lực của cậu là Tiêu đường (シュガー•ドープ Shuga Dōpu) cho cậu khả năng tăng gấp 5 lần sức mạnh của mình bằng cách tiêu thụ mỗi 10g đường. Cậu có tài lẻ là làm bánh rất ngon, và ngay lập tức trở nên nổi tiếng với các cô gái trong lớp sau khi họ ăn thử bánh chifon của cậu.

Học sinh lớp 1-B

Monoma Neito (物間 (ものま) 寧人 (ねいと), Monoma Neito?) / Phantom Thief (ファントム・シーフ Fantomu Shīfu)

Lồng tiếng bởi: Amasaki KōheiMột nam sinh thông minh, nhưng đầu óc không ổn định, hay ganh tị với sự nổi tiếng và quyết tâm vượt qua lớp 1-A bằng bất kỳ cách nào. Năng lực của cậu là Copy (コ ピ ー Kopi), cho cậu khả năng sử dụng bất kỳ năng lực nào của những người mà cậu đã chạm vào.

Kendō Itsuka (拳藤 (けんどう) 一佳 (いつか), Kendō Itsuka?) / Battle Fist (バトル・フィスト Batoru Fisuto)

Lồng tiếng bởi: Ogasawara SakiLớp trưởng của lớp 1-B và là một người có ý thức mạnh mẽ về công lý. Năng lực của cô là Đại Quyền (大拳 Daiken), cho cô khả năng phóng to nắm đấm của mình, và sử dụng chúng để tấn công, phòng thủ, hoặc mang theo những thứ có trọng lượng lớn.

Shiozaki Ibara (塩崎 (しおざき) 茨 (いばら), Shiozaki Ibara?) / Vine (Vaīn)

Lồng tiếng bởi: Masaka MihoMột nữ sinh lịch sự, khiêm tốn, thích cạnh tranh công bằng và không thích sự lừa dối. Năng lực của cô là Dây Leo (ツル Tsuru), cho cô khả năng phát triển dây leo từ mái tóc, cô có thể kéo dài và sử dụng chúng trong chiến đấu.

Tetsutetsu Tetsutetsu (鉄哲 (てつてつ) 徹鐵 (てつてつ), Tetsutetsu Tetsutetsu?) / Real Steel (リアル•スティール Riaru Sutīru)

Lồng tiếng bởi: Okino KōjiMột nam sinh rất ngoan cường sở hữu năng lực Steel (ス テ ィ ー ル Sutīru), cho cậu khả năng biến đổi da mình cứng như thép, trở nên gần như bất hoại trong khi tăng cường các đòn tấn công của mình.

Honenuki Juzō (骨抜 (ほねぬき) 柔造 (じゅうぞう), Honenuki Juzō?) / Mudman (マ ッ ド マ ン Maddoman)

Lồng tiếng bởi: Imaruoka AtsushiMột nam sinh ghét thua cuộc sở hữu năng lực Nhu Hóa (柔化 Yawaraka) cho cậu khả năng làm mềm những thứ mà cậu chạm vào, cậu có thể làm chúng trở về trạng thái ban đầu nếu tái kích hoạt, dễ dàng bẫy bất cứ thứ gì đang ở bên trong. Juzo rất linh hoạt trong chiến đấu và có tài lãnh đạo, đồng thời cũng là một trong bốn học sinh được tiến cử vào Học viện Anh Hùng.

Shōda Nirengeki (庄田 (しょうだ) 二連撃 (にれんげき), Shōda Nirengeki?) / Mines (マインズ Mainzu)

Lồng tiếng bởi: Yamaguchi KappeiMột nam sinh có vẻ ngoài mũm mĩm và khiêm tốn sở hữu năng lực Twin Impact (ツインインパクト Tsuin Inpakuto), cho cậu khả năng lập lại xung động tại bất cứ đâu có xung động xảy ra, lần xung động sau sẽ mạnh hơn nhiều so với lần trước.

Awase Yōsetsu (泡瀬 (あわせ) 洋雪 (ようせつ), Awase Yōsetsu?) / Welder (ウェルダー Werudā)

Lồng tiếng bởi: Matsuoka YoshitsuguMột nam sinh nghiêm túc và nói nhiều. Năng lực của cậu là Hàn Gắn (溶接 Yōsetsu) cho cậu khả năng hợp nhất mọi thứ với nhau ở cấp độ nguyên tử.

Tsuburaba Kōsei (円場 (つぶらば) 硬成 (こうせい), Tsuburaba Kōsei?)

Lồng tiếng bởi: Fukuyama JunMột nam sinh khôn ngoan, thích cạnh tranh sở hữu năng lực Không Khí Ngưng Cố (空気凝固 Kūki gyōko), cho cậu khả năng làm cô đặc không khí thành bức tường hoặc nền tảng tùy thuộc vào dung tích phổi của cậu.

Kaibara Sen (回原 (かいばら) 旋 (せん), Kaibara Sen?) / Spiral (ス パ イ ラ Supairaru)

Lồng tiếng bởi: Maeno TomoakiMột nam sinh thường thấy với vẻ cau mày. Năng lực của cậu là Xoắn Ốc (旋回 Senkai) cho cậu khả năng xoay tròn bất kỳ phần nào của cơ thể với tốc độ cực cao, tương tự như một mũi khoan, gia tăng khả năng tấn công mạnh mẽ của mình.

Bondo Kojirō (凡戸 (ぼんど) 固次郎 (こじろう), Bondo Kojirō?) / Plamo (プラモ Puramo)

Lồng tiếng bởi: Kamiya HiroshiMột nam sinh cao lớn và cơ bắp với một đầu hình chai keo có bảy hốc mắt. Ngoài sức mạnh thể chất đi kèm kích thước to lớn, năng lực Cemendine (セメダイン Semedain) cho cậu khả năng phóng ra chất lỏng giống như keo từ các “hốc mắt” của mình.

Yanagi Reiko (柳 (やなぎ) レイ子 (こ), Yanagi Reiko?) / Emily (エミリー Emirī)

Lồng tiếng bởi: Yonaga TsubasaMột nữ sinh ít nói và vô cảm có tư thế đứng tương tự như zombie, ma và các sinh vật undead khác. Năng lực của cô là Poltergeist (ポ ルタ ー ガイスト Porutāgaisuto), cho khổ khả năng điều khiển các vật thể xung quanh.

Shishida Jūrōta (宍田 (ししだ) 獣郎太 (じゅうろうた), Shishida Jūrōta?) / Gevaudan (ジェボーダン Jebōdan)

Lồng tiếng bởi: Inoue KazuhikoMột nam sinh có vẻ ngoài giống động vật ăn thịt. Năng lực của cậu là Beast (ビースト Bīsuto) cho cậu khả năng biến thành một con quái thú, gia tăng kích thước, sức mạnh và giác quan.

Kuroiro Shihai (黒色 (くろいろ) 支配 (しはい), Kuroiro Shihai?) / Vantablack (陰謀ヒーロー ベンタブラック Inbō Hīrō Bentaburakku, Scheming Hero "Vantablack")

Lồng tiếng bởi: Sugita TomokazuMột nam sinh với làn da đen như mực và biểu cảm sắc sảo sở hữu năng lực Black (黒(ブラック)Burakku) cho cậu khả năng hợp nhất vào bất cứ thứ gì có màu đen và điều khiển chúng.

Kodai Yui (小大 (こだい) 唯 (ゆい), Kodai Yui?) / Rule (ルール Rūru)

Lồng tiếng bởi: Yurianne EveMột nữ sinh vô cảm sở hữu năng lực Size (サイズ Saizu) cho cô khả năng thay đổi kích thước của bất kỳ vật thể nào mà cô ấy chạm vào.

Rin Hiryū (鱗 (りん) 飛龍 (ひりゅう) (Lân Phi Long), Rin Hiryū? bính âm: Lín Fēi Lóng) / Long Duy Tử (龍 (ロン) 帷子 (ウェイヅゥ), Ron Weizu?, bính âm: Lóng Wéi Zi)

Lồng tiếng bởi: Kuwano KosukeMột nam sinh đến từ Trung Quốc. Năng lực của cậu là Vảy Da (鱗 Uroko), cho cậu khả năng tạo thành vảy trên cơ thể để chiến đấu và các mục đích khác. Rin là một trong hai học sinh ngoại quốc của lớp.

Komori Kinoko (小森 (こもり) 希乃子 (きのこ), Komori Kinoko?) / Shemage (シーメイジ Shīmeiji)

Lồng tiếng bởi: Minase InoriMột nữ sinh nhút nhát có vẻ ngoài nhỏ nhắn cùng mái tóc che mắt và hầu hết khuôn mặt. Năng lực của cô là Nấm (キ ノ コ Kinoko), cho cô khả năng tạo ra bào tử nấm và trồng nấm từ các bề mặt xung quanh bao gồm cơ thể của chính cô lẫn đối thủ.

Kamakiri Togaru (鎌切 (かまきり) 尖 (とがる), Kamakiri Togaru?) / Jack Mantis (ジャックマンティス Jakku Mantisu)

Lồng tiếng bởi: Kishio DaisukeMột nam sinh hiếu chiến có vẻ ngoài cao lớn và quả đầu mohawk, sở hữu năng lực Dao Sắc (刃鋭 Jinei), cho cậu khả năng tạo ra những lưỡi dao sắc bén ở mọi nơi trên cơ thể.

Tsunotori Pony (角取 (つにとり) ポニー, Tsunotori Ponī?) / Rocketty (ロケッティ, Roketti?)

Lồng tiếng bởi: Peteo KaedeMột nữ sinh có mái tóc gợn sóng, với sừng và chân sau giống loài ngựa. Ngoài ra, cô có thể chạy nhanh với bốn chi và có thể mang theo người trên lưng. Năng lực của cô là Giác Pháo (角砲 Hōnhou) cho cô khả năng tách và kiểm soát những chiếc sừng của mình một cách hiệu quả. Pony là một trong hai học sinh ngoại quốc trong lớp, được xác nhận là đến từ Hoa Kỳ.

Tokage Setsuna (取蔭 (とかげ) 切奈 (せつな), Tokage Setsuna?) / Lizardy (リザーディ Rizādi)

Lồng tiếng bởi: Nabatame HitomiMột nữ sinh với hàm răng sắc nhọn, rất thích khủng long. Năng lực của cô là Thằn Lằn Đứt Đuôi (トガケのしっぽ切リ Tokage no Shippokiri), cho cô khả năng phân tách cơ thể của mình thành nhiều mảnh nhỏ và tự do điều khiển chúng. Setsuna là một người thông minh và có tài lãnh đạo, đồng thời cũng là một trong bốn học sinh được tiến cử vào Học viện Anh Hùng.

Fukidashi Manga (吹出 (ふきだし) 漫我 (まんが), Fukidashi Manga?) / Comicman (コミックマン Komikkuman)

Lồng tiếng bởi: Toki Shun'ichiMột nam sinh khá thấp, hay biểu cảm với một bong bóng lời thoại thay cho đầu. Năng lực của cậu là Comic (コミック Komikku) cho cậu khả năng hiện thực hóa những từ tượng thanh mà cậu phát ra.

Học sinh năm ba

Tōgata Mirio (通形 (とおがた) ミリオ, Tōgata Mirio?) / Lemillion (ル ミ リ オ ン Rumirion)

Lồng tiếng bởi: Shingaki Tarusuke [6]Mirio là một trong ba học sinh hàng đầu của Học viện Anh Hùng và là thực tập sinh tại văn phòng của Sir Nighteye. Cậu có nhiều khả năng nhận được "One For All" từ All Might trước khi ông quyết định chuyển nó cho Izuku. Năng lực của cậu là Xuyên Thấu (透過 Tōka) cho cậu khả năng di chuyển cơ thể xuyên qua bất cứ thứ gì.

Hadō Nejire (波動 (はどう) ねじれ, Hadō Nejire?) / Nejire-chan (ねじれちゃん)

Lồng tiếng bởi: Yasuno Kiyono [7]Nejire là một trong ba học sinh hàng đầu của Học viện Anh Hùng. Nejire có tính cách tò mò, hòa đồng và nói nhiều. Cô có thể tạo ra cơn địa chấn xoắn ốc với năng lực Ba Động (波動 Hadō), có thể được sử dụng để tấn công hoặc di chuyển.

Amajiki Tamaki (天喰 (あまじき) 環 (たまき), Amajiki Tamaki?) / Suneater (サンイーター San'ītā)

Lồng tiếng bởi: Uemura Yūto[7]Tamaki là một trong ba học sinh hàng đầu của Học viện Anh Hùng. Cậu có vẻ khá lúng túng về mặt giao tiếp, cũng như thiếu tự tin vào khả năng của bản thân và rất nhút nhát. Mặc dù vậy, cậu vẫn thể hiện niềm tin vững vàng của mình. Năng lực của cậu là Tái Hiện (再現 Saigen) cho cậu khả năng tạo ra những bộ phận của thứ mà cậu đã ăn.

Các học sinh khác

Hatsume Mei (発目 (はつめい) 明 (めい), Hatsume Mei?)

Lồng tiếng bởi: Sakura AzuMei là một học sinh thuộc lớp 1-H, Khoa hỗ trợ, chuyên sáng chế các trang thiết bị cho anh hùng. Năng lực của cô là Zoom (ズ ー ム Zūmu), cho cô khả năng phóng to tầm nhìn của mình lên đến 5km nếu tập trung.

Shinsō Hitoshi (心操 (しんそう) 人使 (ひとし), Shinsō Hitoshi?)

Lồng tiếng bởi: Hatano WataruHitoshi là một học sinh đến từ lớp 1-C, Khoa phổ thông. Năng lực của cậu là Tẩy Não (洗脳 Sen'nō), cho cậu khả năng điều khiển những người đáp lại lời nói của cậu. Cậu thường bị coi là "hợp làm tội phạm hơn" vì bản chất năng lực của mình, nhưng cậu lại có quyết tâm trở thành một anh hùng. Thật ra, năng lực của cậu khá hữu ích, nhưng do bài thi đầu vào khoa anh hùng của Học viện Anh Hùng hầu như phụ thuộc vào sức mạnh thể chất, nên cậu đã trượt và phải theo học khoa giáo dục phổ thông. Sau khi nhận được lời khen ngợi về thành tích của mình trong Hội thao Học viện Anh Hùng, Eraser Head ra sức huấn luyện cho cậu và chuẩn bị cho cậu để có thể chuyển đến khoa anh hùng.

Giáo viên

Nezu (根津 (ねづ), Nezu?)

Lồng tiếng bởi: Takato YasuhiroHiệu trưởng của Học viện Anh Hùng, một trường hợp hiếm mà động vật sỡ hữu siêu năng lực. Năng lực của ông là High Spec (ハイ•スペック Hai Supekku), cho ông trí tuệ phát triển hơn cả con người. Ông cũng biết được bí mật của All Might, ông còn có sở thích giảng dạy và uống trà. Ông cũng thể hiện một mặt tàn bạo vì từng trải qua những thí nghiệm đau đớn trong quá khứ.

Aizawa Shōta (相澤 (あいざわ) 消太 (しょうた), Aizawa Shōta?) / Eraser Head (イレイザー•ヘッド Ireizā Heddo)

Lồng tiếng bởi: Suwabe Junichi[8]Giáo viên chủ nhiệm của lớp 1-A. Anh dường như luôn có vẻ bơ phờ và ghét việc lãng phí thời gian. Năng lực của anh là Mạt Tiêu (抹消 Masshō) cho anh khả năng vô hiệu hóa siêu năng lực của những kẻ nằm trong tầm nhìn của mình. Trong các trận chiến, anh đeo kính bảo hộ như một cách để ngăn kẻ thù biết được tầm nhìn của mình. Anh giờ có một vết sẹo dưới mắt phải, kết quả của một trận chiến với tội phạm.

Yamada Hizashi (山田 (やまだ) ひざし, Yamada Hizashi?) / Present Mic (プレゼント・マイク Purezento Maiku)

Lồng tiếng bởi: Yoshino Hiroyuki[8]Giáo viên tiếng Anh của trường, sở hữu năng lực Voice (ヴォイス Voisu) cho anh khả năng khuếch đại giọng nói của mình. Anh xuất hiện tại lễ khai giảng để giới thiệu các học sinh mới với trường và cũng hoạt động như một phát thanh viên.

Kan Sekijirō (管 (かん) 赤慈郎 (せきじろ), Kan Sekijirō?) / Vlad King (ブラッドヒーロー・ブラドキング Buraddo Hīrō Buradokingu, Blood Hero "Vlad King")

Lồng tiếng bởi: Matsuda ShuheiGiáo viên chủ nhiệm của lớp 1-B sỡ hữu năng lực Thao Huyết (操血 Sōketsu) cho anh khả năng điều khiển máu, một người rất quan tâm với học sinh của mình, sẵn sàng liều mình để bảo vệ họ.

Shūzenji Chiyo (修善寺 (しゅうぜんじ) 治与 (ちよ), Shūzenji Chiyo?) / Recovery Girl (妙齢ヒロイン リカバリー・ガール Myōrei Hiroin Rikabarī Gāru, Heroine tuổi trẻ "Recovery Girl")

Lồng tiếng bởi: Kozakura EtsukoY tá của trường và là giáo viên điều dưỡng với vẻ ngoài của một cụ bà nhỏ nhắn. Năng lực của bà là Phục Hồi (治癒力の超活性化 Chiyuryoku no Chōkasseika), cho bà khả năng chữa lành vết thương cho người khác bằng cách hôn họ.

Số 13 (13号 (じゅうさんごう), Jū-san-gō?) / Space Hero (スペースヒーロ, Supēsu Hīrō?)

Lồng tiếng bởi: Inuyama InukoMột anh hùng chuyên giải cứu trong thiên tai. Năng lực của anh là Black Hole (ブラック•ホール Burakku Hōru) cho cô khả năng triệu tập một lỗ đen hút mọi thứ với ngón tay mình, cô có thể biến bất cứ điều gì được hút vào thành cát bụi.

Ishiyama Ken (石山 (いしやま) 堅 (けん), Ishiyama Ken?) / Cementoss (セメントス Sementosu)

Lồng tiếng bởi: Okuma KentaMột anh hùng trông giống như một tảng đá, là giáo viên dạy môn văn học hiện đại. Năng lực của anh là Xi măng (セメント Semento) cho anh khả năng điều khiển bê tông.

Kayama Nemuri (香山 (かやま) 睡 (ねむり), Kayama Nemuri?) / Midnight (18禁ヒーロー ミッドナイト Jū-hachi-kin Hīrō Middonaito, Hero cấm dưới 18 "Midnight")

Lồng tiếng bởi: Watanabe AkenoMột nữ anh hùng dạy môn lịch sử nghệ thuật anh hùng hiện đại. Cô xuất hiện với tư cách là trọng tài tại Hội thao của Học viện Anh Hùng. Năng lực của cô là Miên Hương (眠り香 Nemurika) cho cô khả năng tạo ra một mùi hương làm mọi người ngủ thiếp đi.

Ectoplasm (エクトプラズム, Ekutopurazumu?)

Lồng tiếng bởi: Nishida MasakazuMột anh hùng và là giáo viên dạy môn toán của Học viện Anh Hùng. Anh sử dụng chân giả sau khi bị mất trong một trận chiến với tội phạm. Năng lực của anh là Phân Thân (分身 Bunshin) cho anh khả năng phun ra ngoại chất từ miệng và có thể dùng nó để tạo thành một bản sao của chính mình.

Snipe (スナイプ, Sunaipu?)

Lồng tiếng bởi: Nara TōruMột anh hùng với ngoại hình của một chàng cao bồi. Năng lực của anh là Homing (ホーミング Hōmingu) cho anh khả năng điều khiển quỹ đạo của viên đạn mà mình bắn ra.

Maijima Higari (埋島 (まじま) 干狩 (ひがり), Maijima Higari?) / Power Loader (掘削ヒーロー パワー・ローダー Kussaku Hīrō Pawārōdā, Hero đào xới "Power Loader")

Lồng tiếng bởi: Kitazawa YōMột người đàn ông khá nhỏ nhắn với bàn tay lớn và một chiếc mũ bảo hiểm. Higari điều hành studio phát triển trang phục của Học viện Anh Hùng, anh là nhà phát triển giấy phép và có kiến thức về việc tạo, nâng cấp và duy trì trang phục anh hùng. Năng lực của anh là Thiết trảo (鉄爪 Tessō) cho anh móng vuốt sắt ở đầu bàn tay.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh_sách_nhân_vật_trong_Học_viện_siêu_anh_hùng http://www.animenewsnetwork.com/news/2015-11-12/da... http://www.animenewsnetwork.com/news/2016-01-28/ma... http://www.animenewsnetwork.com/news/2016-02-04/my... http://www.animenewsnetwork.com/news/2016-03-03/my... http://www.animenewsnetwork.com/news/2016-03-24/ju... http://www.animenewsnetwork.com/news/2016-05-12/my... http://www.animenewsnetwork.com/news/2016-05-22/ta... http://www.animenewsnetwork.com/news/2017-06-01/my... http://www.animenewsnetwork.com/news/2017-06-30/my... http://www.funimation.com/p/myheroclass